[Thuật ngữ phòng thu cho người chơi hệ âm thanh]: Phần 3 – Các thiết bị phòng thu (Gear)

STUDIO GEAR

Trong quy trình tạo ra một ca khúc hoàn chỉnh, ngoài đảm bảo những kĩ thuật cần thiết trong RecordingMixing, chuẩn bị đầy đủ các thiết bị phòng thu hay chỉnh âm cũng quan trọng không kém. Sau đây là những thuật ngữ phòng thu cơ bản, có thể giúp bạn có được một lượng kiến thức để có thể “vẫy vùng” trong lĩnh vực này. 

  • Tín hiệu tương tự (Analog) – Đây là loại công nghệ không sử dụng các thành phần kĩ thuật số. Analog thường được sử dụng để “phác họa” những kĩ thuật âm thanh tồn tại từ những năm nửa đầu thập niên 80. Những thiết bị analog rất được ưa chuộng vì sự “màu sắc” trong âm thanh mà nó mang lại.

thiết bị phòng thu

  • Độ sâu bit (Bit depth) – Công cụ đo lường độ chính xác của một chương trình. “Độ sâu” này càng cao thì sản phẩm xuất ra càng chính xác. Ví dụ, chạy một đoạn thu âm có chất lượng 24 bit thì âm thanh sẽ chính xác hơn so với cùng đoạn thu đó nhưng chất lượng 16 bit.
  • Bộ khuếch đại điện tử (Amplifier or Amp) – Là một thiết bị khuếch đại âm lượng của một tín hiệu điện tử. Ví dụ, một amp của guitar sẽ làm tăng âm lượng của tín hiệu thu được từ guitar đó (nếu không có amp này thì sẽ không thể nghe được tiếng của guitar điện).

amplifier

  • Phần mềm sản xuất âm thanh (DAW – Digital Audio Workstation) – Là phần mềm giúp bạn thu âm, hòa âm, chỉnh sửa và master âm thanh. Có thể điểm mặt một số hãng nổi tiếng như Pro Tools, Logic Pro, GarageBand, Ableton Live,… hay phần mềm mình hay sử dụng là Studio One 5 của hãng PreSonus.
  • Nút âm lượng của kênh (Fader) – Dùng để chỉnh âm lượng to nhỏ cho từng channel. Fader sẽ có dạng một thanh thẳng đứng, không phải dạng hình tròn như nút vặn hay pot.
  • Bàn điều khiển (Console hoặc Mixing desk, Mixer, hoặc Sound board) – Là một thiết bị dùng cho thu âm, hòa âm, hoặc biểu diễn live, bằng cách khuếch đại, làm cân bằng, xử lý và kết hợp các âm thanh với nhau. Căn bản, nó là một phiên bản phòng thu của một phần mềm DAW. 

  • Tần số phẳng (Flat) – Dùng để diễn tả một kiểu thiết bị cho ra âm thanh “phẳng”, âm đi vào ra sao thì đầu ra y như vậy. Những thiết bị như mixer và thiết bị xử lý tín hiệu lý tưởng khác sẽ hiển thị đặc tính này trong suốt toàn bộ phổ âm thanh, trong khi các thiết bị analog thì cho ra âm thanh “màu” hơn.
  • Makeup gain – Là một thông số cho phép bạn điều chỉnh cường độ tín hiệu đầu ra của thiết bị xử lý âm thanh. Ví dụ, một máy nén (compressor) làm âm sắc nhẹ nhàng hơn, makeup gain được dùng để điều chỉnh sao cho âm đã được nén giữ được âm lượng như lúc đầu. 

makeup gain

  • Thang đo (Meter) – Một phần mềm hoặc phần cứng hiển thị dữ liệu và cho bạn thấy được kết quả. Ví dụ, bất kì thứ gì biểu thị độ to nhỏ của âm thanh chính là một thang đo.
  • Giao tiếp phương tiện âm nhạc kĩ thuật số (MIDI – Musical Instrumental Digital Interface) – Thường được dùng để chỉ các nốt và các dữ liệu thu được khi sử dụng các nhạc cụ điện tử. Nó cũng thường được dùng để chỉ chính nhạc cụ điện tử đó. Ví dụ, một piano điện tử cũng được coi là một piano MIDI, và các nốt nhạc nó tạo ra trong DAW cũng được coi là nốt nhạc MIDI. 
  • Thiết bị kiểm âm (Monitors) – Được dùng để chỉ 1) Các thiết bị phát âm thanh được dùng khi mixing hoặc 2) màn hình của một máy tính.

monitor

  • Miếng đệm điện tử (Pad) – Để chỉ nút điều chỉnh dùng cho việc giảm âm lượng đầu vào của một thiết bị phần cứng. Nút này thường được đặt trên micro hoặc preamp. 
  • Plug-in – Thuật ngữ này cực quen thuộc với các “dân chơi”. Đây dùng để chỉ một phần mềm sử dụng trong một DAW để chỉnh sửa âm thanh.
  • Nguồn Phantom 48V (Phantom power) – Loại nguồn 48V, dùng để  sử dụng mic condenser. Đa số các loại cầu nối âm thanh (như soundcard) đều có một công tắc để kích hoạt nguồn này tới micro.

PHANTOM 48V

  • Thiết bị xử lý (Processors hoặc Sound processors) – Để chỉ bất kì một thiết bị phần cứng hoặc phần mềm nào điều chỉnh cao độ, nhịp độ, âm lượng, tông của một âm thanh.
  • Jack cắm 6.35mm (Quarter Inch) – là một loại cáp TRS, là cáp dùng cho các nhạc cụ như guitar và bass. Phiên bản bự hơn của loại cáp này sẽ được dùng cho loa.
  • Dây XLR (XLR) – Một loại cáp ba ngạnh dùng cho micro.

XLR

Trên đây là những thuật ngữ quen thuộc bạn sẽ bắt gặp khi sử dụng các thiết bị phòng thu. Nếu thích bài viết, hãy chia sẻ để mọi người cùng biết tới kiến thức bổ ích này nhé!

SOL Studio cung cấp thiết bị thu âm chuyên nghiệp. Địa chỉ phòng thu âm SOL Studio – Công ty TNHH âm nhạc Phương Đông: 401/21 Bình Lợi, phường 13, Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *